Cách phát âm các từ mật mã Bảng chữ cái ngữ âm NATO

Sự lựa chọn cuối cùng của các từ mật mã cho các chữ cái trong bảng chữ cái và cho các chữ số được thực hiện sau hàng trăm ngàn bài kiểm tra độ mạch lạc bao gồm 31 quốc tịch. Tính năng đủ điều kiện là khả năng của một từ mật mã được hiểu trong ngữ cảnh của những người khác. Ví dụ, football có cơ hội được hiểu cao hơn foxtrot khi cô lập, nhưng foxtrot vượt trội hơn trong giao tiếp mở rộng.[9]

Cách phát âm của các từ mật mã thay đổi tùy theo thói quen ngôn ngữ của người nói. Để hạn chế các biến thể rộng trong cách phát âm, các bản ghi và áp phích minh họa cách phát âm mà ICAO mong muốn thường có sẵn.[9][10] Tuy nhiên, vẫn có sự khác biệt trong cách phát âm giữa ICAO và các cơ quan khác, và ICAO có mâu thuẫn giữa phiên âm bảng chữ cái của Latinh và của IPA. Ngoài ra, mặc dù tất cả các mã cho các chữ cái trong bảng chữ cái là các từ tiếng Anh, nhưng chúng không thường được phát âm theo Tiếng Anh.

Các cách phát âm có phần nào đó không chắc chắn bởi vì các cơ quan, trong khi bề ngoài sử dụng cùng cách phát âm, đưa ra các phiên âm khác nhau, thường không nhất quán từ chữ này sang chữ khác. ICAO cung cấp một cách phát âm khác cho phiên âm IPA và đánh vần lại, và FAA cũng đưa ra các cách phát âm khác nhau tùy thuộc vào ấn phẩm được tư vấn, Hướng dẫn thông tin hàng không FAA (§   4-2-7), hướng dẫn sử dụng dịch vụ bay FAA (§   14.1.5) hoặc hướng dẫn ATC (§   2-4-16). ATIS đưa ra các đánh vần tiếng Anh, nhưng không đưa ra phát âm hoặc số. ICAO, NATO và FAA sử dụng các phiên bản sửa đổi các chữ số tiếng Anh, với trọng âm ở một âm tiết, trong khi các chữ số giả Latinh của ITU và IMO ghép với một tập hợp khác biệt nhau của các chữ số tiếng Anh được sửa đổi và nhấn mạnh vào từng âm tiết. Các số 10 đến 99 được đánh vần (nghĩa là 17 được nói "WUN SEV-EN" và 60 được nói "SIX ZERO"), trong tiếng Anh trong khi đối với những từ hundreds và thousands thì hundred và thousand được sử dụng.[10][11][12][13][14][15]

Cách phát âm các chữ số 3, 4, 5 và 9 khác với tiếng Anh chuẩn - được phát âm là tree, fower, fife và niner. Chữ số 3 được nói rõ như là tree sao cho nó không được phát âm là sri; cách phát âm dài của 4 (vẫn được tìm thấy trong một số phương ngữ tiếng Anh) giữ cho nó hơi khác biệt so với for; 5 được phát âm với một âm "f" thứ hai vì cách phát âm bình thường với âm "v" dễ bị nhầm với "fire" (lệnh bắn); và 9 có một âm tiết thêm để giữ cho nó khác biệt với nein trong tiếng Đức 'không'.[16]

Chỉ duy nhất ICAO chỉ dẫn cách phát âm với IPA, và sau đó chỉ cho các chữ cái.[10] Một số phát âm ghi lại đã được sửa đổi chút ít so với các cách phát âm tiếng Anh bình thường của họ: [ˈælfa, ˈbraːˈvo, ˈdeltɑ, ɡʌlf, ˈliːmɑ, ˈɔskɑ, siˈerɑ, ˈtænɡo, ˈuːnifɔrm, ˈviktɑ, ˈjænki] một phần do việc thay thế âm schwas cuối với nguyên âm [ɑ]. Cả IPA và phát âm được đánh vần lại được phát triển bởi ICAO trước năm 1956 với lời khuyên từ các chính phủ của cả Hoa Kỳ và Vương quốc Anh,[17] vậy nên phát âm của cả Tiếng Mỹ phổ thông và Phát âm tiêu chuẩn Anh là dẽ thấy nhất, đặc biệt là trong giọng có rhotic và không rhotic. Phiên bản được đánh vần lại thường ít nhất phù hợp với giọng rhotic ('r' được phát âm), như trong CHAR LEE, SHAR LEE, NO VEM BER, YOU NEE FORM và OO NEE FORM, trong khi phiên bản IPA thường nói rõ giọng không rhotic ('r' chỉ phát âm trước một nguyên âm), như trong [ˈtʃɑːli], [ˈʃɑːli], [noˈvembə], và [ˈjuːnifɔːm]. Các ngoại lệ là OSS CAH, VIK TAH và ˈuːnifɔrm. Hình thức IPA của Golf ngụ ý nó được phát âm là gulf, không phải là tiếng Anh nói chung của người Mỹ hay người Anh. Các cơ quan khác nhau gán các mô hình nhấn giọng khác nhau cho Bravo, Hotel, Juliett, tháng 11, Papa, X-quang; ICAO có các nhấn giọng khác nhau đối với Bravo, Juliett, X-quang trong các chữ viết được đánh vần lại và chữ viết IPA. Hơn nữa, cách phát âm đã chỉ dẫn đối với whiskey bắt đầu sự rung động, mặc dù một số người sử dụng không có sự rung động ở đây, đặc biệt là ở Scotland và Ireland (phân biệt wine-whine).

Ngoài ra, ITU và IMO chỉ định cách phát âm số khác với ICAO, sử dụng các từ ghép kết hợp từ tiếng Anh với tiền tố trong tiếng Tây Ban Nha hoặc tiếng Latin.[18] Tuy nhiên, kể từ năm 2002, các quy trình GMDSS của IMO cho phép sử dụng cách phát âm số ICAO.

SymbolCode wordConflicting accounts of the pronunciation
ICAO 2008

IPA convention[19]
ICAO 2008 respellingITU-R 2007 (WRC-07) respelling[12]IMO respelling[cần dẫn nguồn]FAA

respelling[13][14]
SIA

(France aeronautical)
1957 U.S. Navy respelling[20]NATO & U.S. Army

respelling[21]
AAlfaˈælfaAL FAHAL FAHAL FAHALFAH or

AL-FAH
al fahAL fåhAL fah
BBravoˈbraːˈvoBRAH VOHBRAH VOHBRAH VOH

(1955: BRAH VOH)
BRAHVOH or

BRAH-VO
bra voBRÄH VŌHBRAH voh
CCharlieˈtʃɑːli or

ˈʃɑːli
CHAR LEE or SHAR LEECHAR LEE or SHAR LEECHAR LEECHARLEE or

CHAR-LEE
tchah li,

char li
CHÄR LĒĒCHAR lee
DDeltaˈdeltɑDELL TAHDELL TAHDELL TAHDELLTAH or

DELL-TAH
del tahDĒLL tåhDEL tah
EEchoˈekoECK OHECK OHECK OHECKOH or

ECK-OH
èk oĒCK ōhEKK oh
FFoxtrotˈfɔkstrɔtFOKS TROTFOKS TROTFOKS TROTFOKSTROT or

FOKS-TROT
fox trottFŎKS trŏtFOKS trot
GGolfɡʌlfGOLFGOLFGOLFGOLFgolfGŎLFGolf
HHotelhoːˈtelHO TELLHOH TELLHOH TELLHOHTELL or

HOH-TELL
ho tèllhōh TĒLLHO tell
IIndiaˈindi.ɑIN DEE AHIN DEE AHIN DEE AHINDEE AH or

IN-DEE-AH
in di ahÏN dēē åhIN dee ah
JJuliettˈdʒuːli.ˈetJEW LEE ETTJEW LEE ETTJEW LEE ETTJEWLEE ETT or

JEW-LEE-ETT
djou li èttJEW lēē ĒTTJEW lee ett
KKiloˈkiːloKEY LOHKEY LOHKEY LOHKEYLOH or

KEY-LOH
ki loKĒY lōhKEY loh
LLimaˈliːmɑLEE MAHLEE MAHLEE MAHLEEMAH or

LEE-MAH
li mahLĒĒ måhLEE mah
MMikemɑikMIKEMIKEMIKEMIKEmaïkMĪKEMike
NNovembernoˈvembəNO VEM BERNO VEM BERNO VEM BERNOVEMBER or

NO-VEM-BER
no vèmm bernō VEM bērNOH vem ber
OOscarˈɔskɑOSS CAHOSS CAHOSS CAHOSS-SCAR or

OSS-CAR
oss karŌSS cåhOSS car
PPapapəˈpɑPAH PAHPAH PAHPAH PAHPAHPAH or

PAH-PAH
pah pahpåh PÄHPAH pah
QQuebeckeˈbekKEH BECKKEH BECKKEH BECKKEHBECK or

KWUH-BECK

ké bèkkēh BĒCKkeh BECK
RRomeoˈroːmi.oROW ME OHROW ME OHROW ME OHROWME OH or

ROW-ME-OH
ro mi oROW mē ōhROW me oh
SSierrasiˈerɑSEE AIR RAHSEE AIR RAHSEE AIR RAHSEEAIRAH or

SEE-AIR-AH
si èr rahsēē ÄIRråhsee AIR ah
TTangoˈtænɡoTANG GOTANG GOTANG GOTANGGO or

TANG-GO
tang goTĀNG gōTANG go
UUniformˈjuːnifɔːm or

ˈuːnifɔrm
YOU NEE FORM or OO NEE FORMYOU NEE FORM or

OO NEE FORM
YOU NEE FORM or

OO NEE FORM
YOUNEE FORM or

YOU-NEE-FORM or

OO-NEE-FORM
you ni form,

ou ni form
YOU nēē fôrmYOU nee form
VVictorˈviktɑVIK TAHVIK TAHVIK TAHVIKTAH or

VIK-TAR
vik tarVĬK tåhVIK ter
WWhiskeyˈwiskiWISS KEYWISS KEYWISS KEYWISSKEY or

WISS-KEY
ouiss kiWĬSS kēyWISS key
XX-rayˈeksˈreiECKS RAYECKS RAYECKS RAYECKSRAY [sic] or

ECKS-RAY
èkss réĒCKS rāyEKS ray
YYankeeˈjænkiYANG KEYYANG KEYYANG KEYYANGKEY [sic] or

YANG-KEY
yang kiYĀNG KĒYYANG kee
ZZuluˈzuːluːZOO LOOZOO LOOZOO LOOZOOLOO or

ZOO-LOO
zou louZŌŌ lōōZOO luu
0ZeroZE-RONAH-DAH-ZAY-ROHNADAZEROZerozi roZE-RO
1OneWUNOO-NAH-WUNUNAONEOneouannWUN; Won (USMC)[22]
2TwoTOOBEES-SOH-TOOBISSOTWOTwotouTOO
3ThreeTREETAY-RAH-TREETERRATHREEThreetriTREE
4FourFOW-erKAR-TAY-FOWERKARTEFOURFourfo eurFOW-ER
5FiveFIFEPAN-TAH-FIVEPANTAFIVEFivefa ïfFIFE
6SixSIXSOK-SEE-SIXSOXISIXSixsiksSIX
7SevenSEV-enSAY-TAY-SEVENSETTESEVENSevensèv nSEV-EN
8EightAITOK-TOH-AITOKTOEIGHTEighteïtAIT
9NineNIN-erNO-VAY-NINERNOVENINENinernaï neuNIN-ER
. (decimal point)Decimal pointDAY-SEE-MALPOINTdè si malDAY-SEE-MAL (ITU)
100HundredHUN-dredhun-dred
1000ThousandTOU-SANDtaou zendTOU-SAND
- (hyphen)Dash
. (full stop)PeriodSTOP (ITU)

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Bảng chữ cái ngữ âm NATO http://www.segeln.co.at/media/pdf/smcp.pdf http://www.tc.gc.ca/eng/civilaviation/publications... http://life.itu.ch/radioclub/rr/ap14.pdf http://www.army.com/info/alphabet http://fly.historicwings.com/2013/03/uncle-sams-ab... http://militarytimechart.com/military-phonetic-alp... http://www.n7cfo.com/tgph/Dwnlds/sigcorps/FM24-12.... http://www.virhistory.com/navy/manuals/rm32-10228B... http://www.faa.gov/air_traffic/publications/ATpubs... http://www.faa.gov/air_traffic/publications/atpubs...